Tên gọi Tôm hùm đất

Tên của loài tôm hùm đất này xuất phát từ tiếng Pháp cổ: escreviss và được biết với tên tiếng Anh là crawfish, tôm hùm đất còn được gọi là các loại tôm crawdads,[2] tôm hùm nước ngọt, hoặc mudbugs. Một số loại tôm hùm đất được biết đến tại địa phương như tôm hùm, mudbugs, và yabbies. Tại miền Đông Hoa Kỳ, tên gọi tôm hùm đất phổ biến hơn ở miền Bắc, trong khi "crawdad" được nghe nhiều hơn trong khu vực trung tâm và phía tây nam Hoa Kỳ.[3] Các nghiên cứu về tôm hùm đất được gọi là astacology.[4] Trong tiếng Việt, tôm hùm đất đất hay còn gọi là tôm càng, hay tôm rồng, Việt kiều ở Mỹ thường gọi chung loài crayfish là tôm rồng hoặc tôm hùm đất.[1]

Tại Úc (trên bờ biển phía đông), New ZealandNam Phi, tôm hùm đất hoặc Cray thường dùng để chỉ một con tôm hùm gai nước mặn, là chi bản địa ở miền nam Châu Đại Dương, trong khi các loài cá nước ngọt thường gọi là yabby hoặc Koura, từ những cái tên bản địa Úc và Maori cho các động vật tương ứng, hoặc bằng tên khác cụ thể cho từng loài. Tại Singapore, tôm hùm đất hạn thường dùng để chỉ Thenus orientalis, một loài giáp xác nước biển từ họ tôm hùm dép. Tôm hùm đất không có nguồn gốc từ Singapore, nhưng thường được tìm thấy như là vật nuôi, hoặc như là một loài xâm lấn (Cherax quadricarinatus) và cách gọi khác như tôm hùm nước ngọt.[5][6]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tôm hùm đất http://147.72.68.29/crayfish/IAA/ http://www.environment.gov.au/biodiversity/threate... http://www.arofanatics.com/forums/showthread.php?t... http://www.bayoudog.com/articles/kitchen_stories/m... http://www.mywoklife.com/2010/02/sweet-chilli-cray... http://www4.uwm.edu/FLL/linguistics/dialect/static... //dx.doi.org/10.1163%2F156854065X00613 //www.jstor.org/stable/20102626 http://trianglek.org/kosherdefined.html http://vtc.vn/394-223377/phong-su-kham-pha/nguon-g...